Hệ bất phương trình bậc hai

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 bài viết Hệ bất phương trình bậc hai, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 10.

Nội dung bài viết Hệ bất phương trình bậc hai:
Hệ bất phương trình bậc hai. Phương pháp 2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng 3. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Tập nghiệm S của hệ bất phương trình: Tập nghiệm của x – 4x + 30 là S =(1; 3). Vậy tập nghiệm của hệ là. Câu 2: Tìm x thỏa mãn hệ bất phương trình -2x – 29. Tập nghiệm của x – 2x – 3 > 0 là s = (-1; -1) U (3; x). Tập nghiệm của x – 11 + 28 là s. Vậy tập nghiệm của hệ là S = S. Câu 3: x2 – 4x + 3 > 0. Tập nghiệm S của hệ bất phương trình tập nghiệm của x – 4x + 320 là S = (-3; 1) U (3; x). Tập nghiệm của x vậy tập nghiệm của hệ là S = 0. Câu 4: Tập nghiệm S của hệ bất phương trình là: Tập nghiệm của x2 – 3x + 2 <0 là S = (1; 2). Vậy tập nghiệm của hệ là s.
Câu 6: Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn. Tập nghiệm của của hệ là S = S. Do đó các giá trị nguyên của x thuộc tập s là {-4; 1}. Câu 7: Hệ bất phương trình có nghiệm là: Tập nghiệm của x – 9 0. Câu 9: Hệ bất phương trình nào sau đây vô nghiệm? Đáp án A. Tập nghiệm của x − 2x – 3 > 0 là S =(-2; -1)U(3; x). Tập nghiệm của –2x + x – 1 < 0 là R. Vậy tập nghiệm của hệ là s. Tập nghiệm của x – 2x – 3 0. Vậy tập nghiệm của hệ là S. Vậy tập nghiệm của hệ là S = S.
Câu 10: Số nghiệm nguyên của hệ bất phương trình 2×2 – x – 10 < 0 là tập nghiệm của x. Suy ra nghiệm nguyên là (-1; 2}. Câu 11: Hệ bất phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi để hệ bất phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi S. Câu 12: Hệ bất phương trình có nghiệm khi bất phương trình (1). Suy ra s = (-1; 1]. Bất phương trình (2). Suy ra S = m. Để hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi m < 1 có nghiệm khi và chỉ khi. Câu 13: Hệ bất phương trình có hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi.